TIẾNG ANH THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) nghĩa là “Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dành cho Việt Nam (từ bậc 1 đến bậc 6) tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung NLNN Châu Âu CEFR“.

Nội dung Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Các bậc Mô tả tổng quát
Sơ cấpBậc 1Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
Bậc 2Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
Trung cấpBậc 3Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Bậc 4Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
Cao cấpBậc 5Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
Bậc 6Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

Việc quy đổi giá trị tương đương các chứng chỉ trên với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau:

Trình độ theo Quyết định số 177Trình độ theo Quyết định số 66Trình độ theo Khung 6 bậc Việt NamKhung tham chiếu Châu Âu (CEFR/CEF)
Trình độ ATrình độ A1Bậc 1A1
Trình độ BTrình độ A2Bậc 2A2
Trình độ CTrình độ B1Bậc 3B1
 Trình độ B2Bậc 4B2
 Trình độ C1Bậc 5C1
 Trình độ C2Bậc 6C2

>> Xem Hướng dẫn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang khung 6 bậc


Cấu trúc bài thi chứng chỉ B1

I. Đọc và Viết: (90 phút).

Bài thi Đọc & Viết đánh giá năng lực đọc hiểu các ký hiệu,  văn bản, khả năng ứng phó với những từ và cấu trúc câu mà bạn chưa biết.
Cấu trúc gồm 2 phần: Reading và Writing

❃ Reading  có 3 section:

  • Section 1: Trắc nghiệm văn phạm, từ vựng (10 câu)
  • Section 2: Trắc nghiệm về biển báo, ký hiệu (5 câu)
  • Section 3: True/False về đọc hiểu văn bản (10 câu)
  • Section 4: Điền từ cho sẵn vào đoạn văn (10 câu)

❃ Writing  có 2 section:

  • Section 1:  Viết lại câu giữ nguyên nghĩa gốc (5câu)
  • Section 2:  Viết 1 lá thư 100-120 với tình huống cho sẵn

II.  Nghe: Khoảng 35 phút (30’ làm bài & 5’ ghi đáp án)

Bài thi nghe đánh giá khả năng nghe những thông tin đã được ghi âm như là thông báo, những đoạn hội thoại bạn phải hiểu được những thông tin trong băng ghi âm cũng như nắm bắt được thái độ hay dự định của người nói.

❃ Bao gồm 2 phần:

  • Section 1:   Trắc nghiệm chọn tranh (5câu)
  • Section 2:   Điền từ vào ô trống của đoạn văn tóm tắt từ bài hội thoại (10 câu)

III. Nói: (Khoảng 10-12 phút).

Bài thi nói đánh giá được năng lực giao tiếp tiếng Anh với giám khảo. Bạn cần có khả năng  trả lời những câu hỏi về bản thân, trình bày  ý kiến cá nhân theo những chủ đề cho sẵn. Bao gồm 3 phần: 

  • Section 1: Interview-Giới thiệu bản thân (2-3phút)
  • Section 2: Long Turn-Trình bày ý kiến (5 phút)
  • Section 3: Two-way discussion-Trả lời câu hỏi của giám khảo  (3-4 phút) 

Mọi chi tiết, xin liên hệ văn phòng FLIC để được tư vấn đầy đủ hơn:

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ – TIN HỌC, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại/ Zalo: 0901 95 16 16

Email: flic@due.edu.vn

Facebook: fb.com/FLIC.DUE.UDN.VN

Hoặc đăng ký trực tiếp tại đây >> Đăng ký học